Điểm trúng tuyển vào Đại học Bách khoa - Đại học Đà Nẵng dao động từ 15 – 27.5 điểm đối với phương thức xét tuyển bằng kết quả thi THPT Quốc Gia và từ 16 – 26 điểm đối với phương thức xét học bạ:
Điểm trúng tuyển vào Đại học Bách khoa - Đại học Đà Nẵng dao động từ 15 – 27.5 điểm đối với phương thức xét tuyển bằng kết quả thi THPT Quốc Gia và từ 16 – 26 điểm đối với phương thức xét học bạ:
Đại học Bách khoa - Đại học Đà Nẵng (DUT) công bố điểm chuẩn năm 2022 từ 15 đến 26,65 điểm.
Năm 2022, Đại học Bách khoa - Đại học Đà Nẵng tuyển khoảng 3.200 chỉ tiêu bằng 6 phương thức chính, gồm xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh, tuyển sinh riêng theo đề án của trường, xét học bạ, điểm thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP HCM, điểm thi đánh giá tư duy của trường Đại học Bách khoa Hà Nội và điểm thi tốt nghiệp THPT.
Điểm chuẩn cụ thể các ngành Đại học Bách khoa - Đại học Đà Nẵng 2022 như sau:
Tối 17.8, Đại học Bách khoa - Đại học Đà Nẵng đã công bố điểm chuẩn trúng tuyển đại học hệ chính quy năm 2024.
Cụ thể, điểm chuẩn năm nay của Đại học Bách khoa Đà Nẵng thấp nhất là 17,05, cao nhất là những ngành Công nghệ thông tin với mức điểm cao nhất là 27,11 điểm.
Điểm chuẩn trúng tuyển Đại học chính quy theo điểm thi THPT năm 2024 như sau:
Điểm chuẩn trúng tuyển Đại học chính quy theo điểm thi THPT năm 2024 như sau:
Điểm sàn Đại học Bách khoa - Đại học Đà Nẵng năm 2024
Sáng 23/7, ĐH Đà Nẵng công bố điểm sàn theo phương thức xét điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024. Điểm sàn vào ĐH Đà Nẵng cao nhất là 23 điểm.
Cập nhật thông tin điểm chuẩn Đại học Bách khoa - Đại học Đà Nẵng năm 2024 chính xác nhất và các năm gần đây 2023, 2022, 2021, 2020, 2019, 2018, 2017, .... Mời các bạn đón xem:
Đại học Bách khoa - Đại học Đà Nẵng vừa công bố điểm chuẩn các ngành đào tạo tuyển sinh theo điểm thi THPT quốc gia 2019.
Theo đó, ngành Công nghệ Thông tin có điểm chuẩn cao nhất, 23,5 điểm. Điểm thấp nhất là 15,5, ngành Kỹ thuật Nhiệt (chất lượng cao).
Điểm trúng tuyển cụ thể như sau:
Trường Đại học Bách khoa - Đại học Đà Nẵng vừa công bố điểm chuẩn điểm trúng tuyển đại học cho 38 ngành đào tạo của trường. Theo đó, 2 ngành có điểm chuẩn cao nhất của trường này là Công nghệ thông tin và Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (23 điểm).
Điểm chuẩn cụ thể từng ngành như sau:
Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official
diem-chuan-cac-truong-dai-hoc-tai-da-nang.jsp
Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học
1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý
ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00
Điểm môn ngoại ngữ sử dụng trong xét tuyển là điểm ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1)
1. Toán + Hóa học + Vật lý 2. Toán + Hóa học + Tiếng Anh 3. Toán + Hóa học + Sinh học
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Hóa học
ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00
Điểm môn ngoại ngữ sử dụng trong xét tuyển là điểm ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1)
Công nghệ sinh học, chuyên ngành Công nghệ sinh học Y Dược
1. Toán + Hóa học + Vật lý 2. Toán + Hóa học + Tiếng Anh 3. Toán + Hóa học + Sinh học
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Hóa học
ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00
Điểm môn ngoại ngữ sử dụng trong xét tuyển là điểm ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1)
Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng
1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý
ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00
Điểm môn ngoại ngữ sử dụng trong xét tuyển là điểm ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1)
1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý
ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00
Điểm môn ngoại ngữ sử dụng trong xét tuyển là điểm ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1)
1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý
ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00
Điểm môn ngoại ngữ sử dụng trong xét tuyển là điểm ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1)
Công nghệ dầu khí và khai thác dầu
1. Toán + Hóa học + Vật lý 2. Toán + Hóa học + Tiếng Anh
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Hóa học
ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00
Điểm môn ngoại ngữ sử dụng trong xét tuyển là điểm ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1)
Chương trình đào tạo kỹ sư chất lượng cao Việt - Pháp (PFIEV), gồm 3 chuyên ngành: - Ngành Kỹ thuật cơ khí, chuyên ngành Sản xuất tự động; - Ngành Kỹ thuật điện, chuyên ngành Tin học công nghiệp; - Ngành Công nghệ thông tin, chuyên ngành Công nghệ phần mềm.
1. Toán*3 + Vật lý*2 + Hóa học 2. Toán*3 + Vật lý*2 + Tiếng Anh
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý
ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00
Điểm môn ngoại ngữ sử dụng trong xét tuyển là điểm ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1)
Kỹ thuật Cơ khí, chuyên ngành Cơ khí động lực
1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý
ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00
Điểm môn ngoại ngữ sử dụng trong xét tuyển là điểm ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1)
1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý
ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00
Điểm môn ngoại ngữ sử dụng trong xét tuyển là điểm ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1)
1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý
ĐXT >=16,00 và không có môn nào < 5,00
Điểm môn ngoại ngữ sử dụng trong xét tuyển là điểm ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1)
1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý
ĐXT >=16,00 và không có môn nào < 5,00
Điểm môn ngoại ngữ sử dụng trong xét tuyển là điểm ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1)
1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý
ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00
Điểm môn ngoại ngữ sử dụng trong xét tuyển là điểm ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1)
Kỹ thuật điện tử - viễn thông
1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý
ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00
Điểm môn ngoại ngữ sử dụng trong xét tuyển là điểm ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1)
Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa
1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý
ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00
Điểm môn ngoại ngữ sử dụng trong xét tuyển là điểm ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1)
1. Toán + Hóa học + Vật lý 2. Toán + Hóa học + Tiếng Anh
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Hóa học
ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00
Điểm môn ngoại ngữ sử dụng trong xét tuyển là điểm ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1)
1. Toán + Hóa học + Vật lý 2. Toán + Hóa học + Tiếng Anh 3. Toán + Hóa học + Sinh học
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Hóa học
ĐXT >=16,00 và không có môn nào < 5,00
Điểm môn ngoại ngữ sử dụng trong xét tuyển là điểm ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1)
1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý
ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00
Điểm môn ngoại ngữ sử dụng trong xét tuyển là điểm ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1)
Kỹ thuật Cơ khí, chuyên ngành Cơ khí hàng không
1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý
ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00
Điểm môn ngoại ngữ sử dụng trong xét tuyển là điểm ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1)
Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Kỹ thuật Điện tử viễn thông
1. Tiếng Anh*2 + Toán + Vật lý 2. Tiếng Anh*2 + Toán + Hóa học
ĐXT >=18,00, Điểm TB tiếng Anh lớp 10, lớp 11, HK1 lớp 12 >=7.0) và không có môn nào < 5,00
Điểm môn ngoại ngữ sử dụng trong xét tuyển là điểm ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1)
Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Hệ thống Nhúng và IoT
1. Tiếng Anh*2 + Toán + Vật lý 2. Tiếng Anh*2 + Toán + Hóa học
ĐXT >=18,00, Điểm TB tiếng Anh lớp 10, lớp 11, HK1 lớp 12 >=7.0) và không có môn nào < 5,00
Điểm môn ngoại ngữ sử dụng trong xét tuyển là điểm ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1)
1. Toán + Hóa học + Vật lý 2. Toán + Hóa học + Tiếng Anh 3. Toán + Hóa học + Sinh học
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Hóa học
ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00
Điểm môn ngoại ngữ sử dụng trong xét tuyển là điểm ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1)
1. Vẽ MT + Toán + Vật lý 2. Vẽ MT + Toán + Ngữ Văn 3. Vẽ MT + Toán + Tiếng Anh
Ưu tiên theo thứ tự: Vẽ MT, Toán
ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00
Điểm môn ngoại ngữ sử dụng trong xét tuyển là điểm ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1)
Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp
1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý
ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00
Điểm môn ngoại ngữ sử dụng trong xét tuyển là điểm ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1)
Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Tin học xây dựng
1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý
ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00
Điểm môn ngoại ngữ sử dụng trong xét tuyển là điểm ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1)
Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Kỹ thuật và quản lý xây dựng đô thị thông minh
1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý
ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00
Điểm môn ngoại ngữ sử dụng trong xét tuyển là điểm ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1)
Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Mô hình thông tin và trí tuệ nhân tạo trong xây dựng
1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý
ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00
Điểm môn ngoại ngữ sử dụng trong xét tuyển là điểm ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1)
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy
1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý
ĐXT >=16,00 và không có môn nào < 5,00
Điểm môn ngoại ngữ sử dụng trong xét tuyển là điểm ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1)
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý
ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00
Điểm môn ngoại ngữ sử dụng trong xét tuyển là điểm ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1)
1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý
ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00
Điểm môn ngoại ngữ sử dụng trong xét tuyển là điểm ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1)
1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý
ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00
Điểm môn ngoại ngữ sử dụng trong xét tuyển là điểm ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1)
Quản lý tài nguyên và môi trường
1. Toán + Hóa học + Vật lý 2. Toán + Hóa học + Tiếng Anh 3. Toán + Hóa học + Sinh học
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Hóa học
ĐXT >=16,00 và không có môn nào < 5,00
Điểm môn ngoại ngữ sử dụng trong xét tuyển là điểm ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1)
Trường Đại học Bách khoa, Đại học Đà Nẵng (ĐHBK) thông báo tuyển sinh đào tạo trình độ đại học chính quy vào các ngành thuộc Trường năm 2022, theo phương thức xét học bạ trung học phổ thông (THPT), đợt xét tuyển sớm như sau:
1. Ngành đào tạo, chỉ tiêu và tiêu chí xét tuyển
Danh mục các ngành tuyển sinh đào tạo, chỉ tiêu và tiêu chí xét tuyển được qui định trong Phụ lục đính kèm.
2. Vùng tuyển, đối tượng và chính sách ưu tiên
- Vùng tuyển: tuyển sinh trong cả nước;
- Đối tượng: thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;
- Chính sách ưu tiên: theo quy chế tuyển sinh hiện hành.
3. Nguyên tắc đăng ký và xét tuyển
3.1. Đối với tất cả các ngành (trừ ngành Kiến trúc)
- Thí sinh đăng ký bằng hình thức trực tuyến trên trang tuyển sinh của ĐHĐN;
- Mỗi thí sinh được đăng ký tối đa 05 nguyện vọng. Các ngành, chuyên ngành, chương trình (sau đây gọi là ngành) đăng ký trong danh mục các ngành xét tuyển theo học bạ THPT thuộc Trường hoặc cơ sở đào tạo khác thuộc ĐHĐN;
- Thí sinh sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp. Nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất;
- Thí sinh không được điều chỉnh nguyện vọng, không được bổ sung nguyện vọng đăng ký sau khi đã xác nhận trên hệ thống đăng ký trực tuyến của ĐHĐN.
- Đối với từng ngành, các thí sinh được xét tuyển bình đẳng theo điểm xét tuyển, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng đăng ký;
- Đối với mỗi thí sinh, nếu đăng ký xét tuyển vào nhiều ngành thì việc xét tuyển được thực hiện theo thứ tự ưu tiên của các nguyện vọng; thí sinh chỉ trúng tuyển vào 01 nguyện vọng ưu tiên cao nhất có thể trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký;
- Điểm xét tuyển là tổng điểm các môn học/môn thi năng khiếu theo thang điểm 10 cộng với điểm ưu tiên khu vực, ưu tiên đối tượng theo quy định của Quy chế tuyển sinh, được làm tròn đến hai chữ số thập phân. Điểm môn học trong tổ hợp xét tuyển là trung bình cộng điểm môn học lớp 10, lớp 11 và học kỳ I lớp 12. Đối với các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách thì xét trúng tuyển theo tiêu chí phụ quy định tại Phụ lục của thông báo này, nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên cho thí sinh có nguyện vọng cao hơn;
- Thí sinh không cung cấp đầy đủ các minh chứng theo quy định trong quá trình đăng ký trực tuyến không được xét tuyển;
- Thí sinh không cung cấp minh chứng để hưởng chính sách ưu tiên theo đối tượng hoặc minh chứng không hợp lệ sẽ không được cộng điểm ưu tiên đối tượng;
* Công bố kết quả xét tuyển và xử lý nguyện vọng trên hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT)
- Trong thời gian 15 ngày kể từ ngày hết hạn nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển, ĐHĐN công bố kết quả xét tuyển sớm và danh sách thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển (trừ điều kiện tốt nghiệp THPT đối với các thí sinh tốt nghiệp năm 2022).
- Các thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển ở đợt xét tuyển sớm phải tiếp tục đăng ký nguyện vọng đã được công bố đủ điều kiện trúng tuyển lên hệ thống của Bộ GDĐT theo kế hoạch chung để xử lý nguyện vọng toàn quốc. Thí sinh chỉ trúng tuyển chính thức sau khi có kết quả xử lý nguyện vọng cuối cùng trên hệ thống của Bộ GDĐT.
- Các thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển ở đợt xét tuyển sớm nhưng không đăng ký nguyện vọng đã được công bố đủ điều kiện trúng tuyển lên hệ thống của Bộ GDĐT sẽ không được xử lý nguyện vọng và xem như từ chối nguyện vọng đã đủ điều kiện trúng tuyển này.
- Các thí sinh không đăng ký nguyện vọng xét tuyển ở đợt xét tuyển sớm sẽ không được xử lý nguyện vọng trên hệ thống của Bộ GDĐT.
Chú ý: Để đảm bảo khả năng trúng tuyển vào Trường ĐHBK, thí sinh đủ điều kiện trúng tuyển ở đợt xét tuyển sớm cần đặt nguyện vọng đã được công bố đủ điều kiện trúng tuyển lên hệ thống của Bộ GDĐT là nguyện vọng 1.
Thực hiện đăng ký và xét tuyển cùng với đợt xét tuyển chính thức theo kế hoạch của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Lưu ý: Thí sinh đăng ký xét tuyển ngành Kiến trúc phải dự thi môn năng khiếu Vẽ mỹ thuật do Trường Đại học Bách khoa, Đại học Đà Nẵng tổ chức năm 2022, có điểm thi đạt từ 5,00 điểm trở lên.
- Lệ phí đăng ký xét tuyển: 25.000 đ/nguyện vọng;
- Thí sinh nộp lệ phí qua cổng thanh toán VNPAY trong quá trình đăng ký trực tuyến.
5. Thời gian, địa chỉ đăng ký xét tuyển
- Thời gian đăng ký: từ ngày 10/5/2022 đến hết ngày 15/6/2022;
- Địa chỉ đăng ký: + http://dut.udn.vn/tuyensinh2022
Muốn biết thêm chi tiết, thí sinh vui lòng truy cập trang Tuyển sinh của Trường Đại học Bách khoa tại địa chỉ: http://dut.udn.vn/tuyensinh2022 hoặc trang Tuyển sinh của Đại học Đà Nẵng tại địa chỉ http://ts.udn.vn.
Hoặc liên hệ với bộ phận Tuyển sinh của Trường Đại học Bách khoa, số 54 Nguyễn Lương Bằng, TP. Đà Nẵng qua số hotline: 0888.477.377, 0236.3620.999, email: [email protected]; Fanpage: https://www.facebook.com/DUTpage; Zalo: https://zalo.me/dhbkdn2022
Hoặc liên hệ với Ban Đào tạo, Đại học Đà Nẵng, số 41 Lê Duẩn, TP. Đà Nẵng, hotline: 0236.3835.345, email [email protected]./.
PHỤ LỤC: Ngành đào tạo, chỉ tiêu và tiêu chí xét tuyển
Tiêu chí phụ đối với các thí sinh bằng điểm
1. Toán + Hóa học + Vật lý 2. Toán + Hóa học + Tiếng Anh 3. Toán + Hóa học + Sinh học
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Hóa học
ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00
Công nghệ sinh học, chuyên ngành Công nghệ sinh học Y Dược
1. Toán + Hóa học + Vật lý 2. Toán + Hóa học + Tiếng Anh 3. Toán + Hóa học + Sinh học
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Hóa học
ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00
Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng
1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý
ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00
1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý
ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00
1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý
ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00
Công nghệ dầu khí và khai thác dầu
1. Toán + Hóa học + Vật lý 2. Toán + Hóa học + Tiếng Anh
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Hóa học
ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00
Kỹ thuật Cơ khí, chuyên ngành Cơ khí động lực
1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý
ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00
1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý
ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00
1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý
ĐXT >=16,00 và không có môn nào < 5,00
1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý
ĐXT >=16,00 và không có môn nào < 5,00
1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý
ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00
Kỹ thuật điện tử - viễn thông
1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý
ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00
Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa
1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý
ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00
1. Toán + Hóa học + Vật lý 2. Toán + Hóa học + Tiếng Anh
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Hóa học
ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00
1. Toán + Hóa học + Vật lý 2. Toán + Hóa học + Tiếng Anh
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Hóa học
ĐXT >=16,00 và không có môn nào < 5,00
1. Toán + Hóa học + Vật lý 2. Toán + Hóa học + Tiếng Anh 3. Toán + Hóa học + Sinh học
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Hóa học
ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00
1. Vẽ MT + Toán + Vật lý 2. Vẽ MT + Toán + Ngữ Văn 3. Vẽ MT + Toán + Tiếng Anh
Ưu tiên theo thứ tự: Vẽ MT, Toán
ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00
Thực hiện đăng ký và xét tuyển cùng với đợt xét tuyển chính thức theo kế hoạch của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Xây dựng dân dụng và công nghiệp
1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý
ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00
Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Tin học xây dựng
1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý
ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00
Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Kỹ thuật và quản lý xây dựng đô thị thông minh
1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý
ĐXT >=16,00 và không có môn nào < 5,00
Kỹ thuật xây dựng, chuyên ngành Mô hình thông tin và trí tuệ nhân tạo trong xây dựng
1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý
ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00
Kỹ thuật xây dựng công trình thủy
1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý
ĐXT >=16,00 và không có môn nào < 5,00
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý
ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00
1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý
ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00
Quản lý tài nguyên và môi trường
1. Toán + Hóa học + Vật lý 2. Toán + Hóa học + Tiếng Anh
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Hóa học
ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00
1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý
ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00
1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý
ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00
Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Điện tử viễn thông
1. Tiếng Anh*2 + Toán + Vật lý 2. Tiếng Anh*2 + Toán + Hóa học
ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00
Chương trình tiên tiến Việt-Mỹ ngành Hệ thống Nhúng và IoT
1. Tiếng Anh*2 + Toán + Vật lý 2. Tiếng Anh*2 + Toán + Hóa học
ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00
Chương trình đào tạo kỹ sư chất lượng cao Việt - Pháp (PFIEV), gồm 3 chuyên ngành: - Ngành Kỹ thuật cơ khí, chuyên ngành Sản xuất tự động; - Ngành Kỹ thuật điện, chuyên ngành Tin học công nghiệp; - Ngành Công nghệ thông tin, chuyên ngành Công nghệ phần mềm.
1. Toán*3 + Vật lý*2 + Hóa học 2. Toán*3 + Vật lý*2 + Tiếng Anh
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý
ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00
Kỹ thuật Cơ khí, chuyên ngành Cơ khí hàng không
1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý
ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00
1. Toán + Vật lý + Hóa học 2. Toán + Vật lý + Tiếng Anh
Ưu tiên theo thứ tự: Toán, Vật lý
ĐXT >=18,00 và không có môn nào < 5,00
Ghi chú: - Đối với mỗi ngành, Trường chỉ tổ chức đào tạo nếu tổng số thí sinh trúng tuyển theo tất cả các phương thức (tuyển thẳng, xét tuyển theo phương thức tuyển sinh riêng, xét tuyển bằng học bạ, xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực, xét tuyển theo kết quả kỳ thi đánh giá tư duy, xét tuyển theo kết quả thi THPT năm 2022) lớn hơn 15. Trường hợp tổng số thí sinh nhỏ hơn 15, các thí sinh sẽ được phép đăng ký chuyển sang ngành đào tạo khác có cùng tổ hợp xét tuyển, cùng phương thức tuyển và có điểm xét tuyển cao hơn điểm trúng tuyển của ngành sẽ chuyển sang. - Điểm sàn (DS) = Tổng điểm 3 môn không nhân hệ số + Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng - Điểm xét tuyển (ĐXT) = Tổng điểm 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển với hệ số tương ứng mỗi môn, rồi quy về thang điểm 30 + Điểm ưu tiên khu vực, đối tượng - Điểm môn học dùng để xét tuyển là điểm trung bình của môn học ở năm lớp 10, lớp 11 và học kỳ I năm lớp 12, làm tròn đến 2 số lẻ. Điểm môn ngoại ngữ sử dụng trong xét tuyển là điểm ngoại ngữ chính (ngoại ngữ 1). - Đối với ngành Kiến trúc: Thực hiện đăng ký và xét tuyển cùng với đợt xét tuyển chính thức theo kế hoạch của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Offenbar hast du diese Funktion zu schnell genutzt. Du wurdest vorübergehend von der Nutzung dieser Funktion blockiert.