Luật Xây Dựng Sửa Đổi Năm 2021

Luật Xây Dựng Sửa Đổi Năm 2021

Trình duyệt của bạn đã tắt chức năng hỗ trợ JavaScript.

Trình duyệt của bạn đã tắt chức năng hỗ trợ JavaScript.

Tóm tắt những nội dung cơ bản của Luật Xây Dựng 2021

Luật xây dựng khá là dài, tới 168 điều, dưới đây, Xây Dựng Thế Kỷ Mới xin gửi tới quý khách tóm tắt nội dung cơ bản của luật xây dựng 2019 để quý khách có thể tìm hiểu và tham khảo:

Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng và kết cấu của Luật Xảy dựng

1.1.1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng Luật Xây dựng quy định về các hoạt động xây dựng; quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng công trình và hoạt động xây dựng. Các hoạt động xây dựng thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Xây dựng: – Lập quy hoạch xây dựng; – Lập dự án đầu tư xây dựng công trình; – khảo sát xây dựng; – Thiết kế xây dựng công trình; – Thi cõng xây dựng công trình; – Giám sát thi công xây dựng công trình; – Quàn lý dự án đầu tư xây dựng công trình; – Lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng và các hoạt động khác có liên quan đến xây dựng công trình. Đối tượng áp dụng Luật Xây dựng: Các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài khi tham gia hoạt động xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam.

Luật Xây dựng với 9 chương, 123 điều, bao gồm các nội dung về: – Những quy định chung của Luật đối với hoạt động xây dựng; – Yêu cầu, nội dung, điều kiện thực hiện, quyền và nghĩa vụ của các tổ chức, cá nhân khi tham gia hoạt động quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu tư xây dựng công trình, khảo sát, thiết kế xây dựng công trình, xây dựng công trình, giám sát thi công xây dựng, lựa chọn nhà thầu và hợp đồng xây dựng; – Quản lý nhà nước đối với hoạt động xây dựng; – Các chế tài về khen thưởng, xử lý vi phạm trong hoạt động xây dựng và điểu khoản thi hành.

Các Chương Chính Trong Luật Xây Dựng 2021

1. Quy định chung (Điều 11- 14) 2. Quy hoạch xây dựng vùng (Điểu 15-18) 3. Quy hoạch xây dựng đô thị (Điều 19-27) 4. Quy hoạch Xây dựng điểm dân cư Nông thôn (Điều 28-31) 5. Quản lý quy hoạch xây dựng (Điều 32-34)

1. Khảo sát xây dựng (Điểu 46-51) 2. Thiết kế xây dựng công trình (Điều 52-61)

1. Giấy phép xây dựng (Điều 62-68) 2. Giải phóng mặt bằng xây dựng công trình (Điếu 69-71) 3. Thi công xây dựng công trình (Điểu 72-86) 4. Giám sát th^công xây dựng công trình (Điều 87-90) 5. Xây dựng các công trình đặc thù (Điều 91-94)

39. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 107 như sau:

“1. Việc khởi công xây dựng công trình phải bảo đảm các điều kiện sau:

a) Có mặt bằng xây dựng để bàn giao toàn bộ hoặc từng phần theo tiến độ xây dựng;

b) Có giấy phép xây dựng đối với công trình phải có giấy phép xây dựng theo quy định tại Điều 89 của Luật này;

c) Có thiết kế bản vẽ thi công của hạng mục công trình, công trình khởi công đã được phê duyệt;

d) Chủ đầu tư đã ký kết hợp đồng với nhà thầu thực hiện các hoạt động xây dựng liên quan đến công trình được khởi công theo quy định của phập luật;

đ) Có biện pháp bảo đảm an toàn, bảo vệ môi trường trong quá trình thi công xây dựng;

e) Chủ đầu tư đã gửi thông báo về ngày khởi công xây dựng đến cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương trước thời điểm khởi công xây dựng ít nhất là 03 ngày làm việc.”.

Tra cứu thuật ngữ với từ hoặc cụm từ đã chọn?